Bạn đang ở đây
Từ điển thuật ngữ
4831 Tháng 12 2015
(1007-1077) - một đệ tử của Đức Shawaripa đã được thụ nhận từ Ngài giáo pháp Đại Thủ Ấn; Ngài còn là một đệ tử của Đức Naropa vào thời theo học tại trường Đại học Nalanda và là một trong những bậc thầy của Đức Marpa. Ngài đã khám giá ra giáo pháp về Phật tính có tên gọi Uttara Tantra Shastra đời...
1431 Tháng 12 2015
Thành Tựu Giả - bậc thượng sư có những quyền năng siêu việt; trong Kim Cương Thừa là từ dùng để tôn xưng một bậc tu sĩ khổ hạnh đã thành tựu tinh thông tất cả các giáo lý của Mật Thừa.
1131 Tháng 12 2015
Nghĩa đen, “Đại Thủ Ấn”, tiếng Tây Tạng là chagchen; sự kết hợp của tính không tuyệt đối và đại hỷ lạc; một trong những giáo pháp thâm diệu của Kim Cương Thừa và là một pháp tu thiền định cao cấp, bao hàm phương pháp tiếp cận trực tiếp với tự tính và tinh túy của tâm thức.
3831 Tháng 12 2015
Một hộ pháp xuất thế gian vô cùng quyền năng được gọi là nyen, thường gặp ở các dãy núi cao ở tỉnh Golok thuộc Tây Tạng, đã xuất hiện trước thời Đức Guru Padmasambhava tại thế. Có vô số các hộ pháp này đã được Đức Guru Padmasambhava và các đại thành tựu giả khác hàng phục để trở thành những Hộ Thần...
1131 Tháng 12 2015
Còn được biết đến dưới tên gọi Madhyamaka hay “Giáo lý Trung Đạo”; một trường phái được hệ thống hóa bởi Ngài Nagarjuna (150-250), bác bỏ cả hai triết lý cực đoan là quan kiến cho rằng có sự thường và bất biến (thường kiến) cũng như quan kiến cho rằng bản chất mọi vật đều đã bị đoạn diệt và không...
7231 Tháng 12 2015
(1055-1153) - nghĩa đen, “The Only Mother Lamp of Dharma” (Ngọn Đèn Mẹ Độc Nhất của Pháp), là bậc Tổ Mẫu vào thế kỷ thứ XI đã đồng sáng lập nên Truyền thừa Chod (cắt xả) cùng với bậc Thượng Sư Padampa Sangye. Ngài thường được họa lại trong hình tướng một nữ nhân mặt trắng hiền hòa có ba mắt đang...